• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Router Redundancy (HSRP VRRP GLBP)

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Router Redundancy (HSRP VRRP GLBP)

    Router Redundancy (HSRP VRRP GLBP)


    Yêu cầu:
    1. thiết bị dùng trong bài này gồm:
      1. Router R1, R2, R3: Router 28xx (vì chỉ có Router 28xx mới hỗ trợ HSRP, VRRP, GLBP. Router 26xx và Cat3550 chỉ hỗ trợ HSRP).
      2. SW: 2950.
      3. Router ISP: 26xx hoặc 28xx.
    2. Cấu hình IP như mô hình trên, các Router chạy OSPF để mạng liên thông. Bài này không yêu cầu định tuyến phức tạp, chỉ yêu cầu mạng liên thông, tuy nhiên khuyến khích dùng OSPF.
    3. Cấu hình HSRP giữa 3 Router R1, R2, R3 đảm bảo các yêu cầu sau:
      1. Virtual IP 192.168.123.254
      2. R1 là active Router.
      3. R2 là standby Router.
      4. Cấu hình chứng thực md5 cho 3 Router trên với password là cisco.
      5. R1, R2, R3 có khả năng trở thành active Router nếu có độ ưu tiên cao hơn (cấu hình preempt).
      6. Đảm bảo khi interface S0/0 của R1 down/down, R2 sẽ trở thành active Router thay cho R1 (cấu hình track interface).
      7. Đảm bảo khi interface S0/0 của R2 down/down, R3 sẽ trở thành active Router thay cho R2 (cấu hình track interface).
      8. Đảm bảo khi interface S0/0 của R1 bị mất địa chỉ IP (interface up/up nhưng không có địa chỉ IP), R2 sẽ trở thành active Router thay cho R1 (cấu hình track objects).
      9. Đảm bảo khi interface S0/0 của R2 bị mất địa chỉ IP (interface up/up nhưng không có địa chỉ IP), R3 sẽ trở thành active Router thay cho R2 (cấu hình track objects).
      10. Đảm bảo khi Router R1 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table, R2 sẽ trở thành active Router thay cho R1 (cấu hình track objects).
      11. Đảm bảo khi Router R2 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table, R3 sẽ trở thành active Router thay cho R2 (cấu hình track objects).
      12. Sw kết với mạng có 150 user, cấu hình HSRP để loadbalance giữa 3 Router R1, R2, R3 (cấu hình 3 group, mỗi Router làm active cho một group). Virtual IP của mỗi group như sau:


    i. Group 1: 192.168.123.254.
    ii. Group 2: 192.168.123.253
    iii. Group 3: 192.168.123.252
    1. Cấu hình VRRP giữa 3 Router R1, R2, R3 đảm bảo các yêu cầu sau:
      1. Virtual IP 192.168.123.254.
      2. R1 là Master Router.
      3. R2 là dự phòng cho R1 (khi R1 die, R2 sẽ lên làm Master Router).
      4. Cấu hình chứng thực md5 cho 3 Router trên với password là cisco.
      5. R1, R2, R3 có khả năng trở thành active Router nếu có độ ưu tiên cao hơn (không cần cấu hình, mặc định VRRP enable preempt).
      6. Đảm bảo khi interface S0/0 của R1 down/down, R2 sẽ trở thành Master Router thay cho R1 (cấu hình track Objects).
      7. Đảm bảo khi interface S0/0 của R2 down/down, R3 sẽ trở thành Master Router thay cho R2.
      8. Đảm bảo khi interface S0/0 của R1 bị mất địa chỉ IP (interface up/up nhưng không có địa chỉ IP), R2 sẽ trở thành Master Router thay cho R1 (cấu hình track objects).
      9. Đảm bảo khi interface S0/0 của R2 bị mất địa chỉ IP (interface up/up nhưng không có địa chỉ IP), R3 sẽ trở thành Master Router thay cho R2 (cấu hình track objects).
      10. Đảm bảo khi Router R1 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table, R2 sẽ trở thành Master Router thay cho R1 (cấu hình track objects).
      11. Đảm bảo khi Router R2 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table, R3 sẽ trở thành Master Router thay cho R2 (cấu hình track objects).
      12. Sw kết với mạng có 150 user, cấu hình HSRP để loadbalance giữa 3 Router R1, R2, R3 (cấu hình 3 group, mỗi Router làm Master cho một group).
    2. Cấu hình GLBP giữa 3 Router R1, R2, R3 đảm bảo các yêu cầu sau:
      1. Virtual IP 192.168.123.254.
      2. R1 là AVG.
      3. R2 là AVG dự phòng cho R1.
      4. Cấu hình chứng thực md5 cho 3 Router với password là cisco.
      5. Đảm bảo nếu interface S0/0 của R1 down R1 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
      6. Đảm bảo nếu interface S0/0 của R2 down R2 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
      7. Đảm bảo nếu interface S0/0 của R3 down R3 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
      8. Đảm bảo nếu Interface S0/0 của R1 mất IP R1 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
      9. Đảm bảo nếu Interface S0/0 của R2 mất IP R2 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
      10. Đảm bảo nếu Interface S0/0 của R3 mất IP R3 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
      11. Đảm bảo nếu R1 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table R1 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
      12. Đảm bảo nếu R2 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table R2 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).
      13. Đảm bảo nếu R3 mất route 4.4.4.0/24 trong routing table R3 sẽ không còn là AVF (dùng track objects).





    Gợi ý:

    3a: Cấu hình HSRP giữa R1, R2, R3 với Virtual IP 192.168.123.254:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# standby 1 ip 192.168.123.254
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# standby 1 ip 192.168.123.254
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# standby 1 ip 192.168.123.254
    3b: Để R1 là active router, cấu hình priority của R1 lớn hơn R2 và R3:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# standby 1 priority 150
    3c: Để R2 là standby router, cấu hình priority của R2 nhỏ hơn R1 và lớn hơn R3:
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# standby 1 priority 120
    3d: Cấu hình chứng thực md5 trên 3 R1,R2,R3 với pasword cisco như sau:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# standby 1 authentication md5 key-string cisco
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# standby 1 authentication md5 key-string cisco
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# standby 1 authentication md5 key-string cisco
    3e: Cấu hình preempt cho R1,R2,R3:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# standby 1 preempt
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# standby 1 preempt
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# standby 1 preempt
    3f: Cấu hình track interface S0/0 của R1, trừ priority của R1 còn 90 để priority R1 thấp hơn priority của R2,R3 nếu S0/0 của R1 bị down/down:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# standby 1 track S0/0 70 ! 150 - 70 = 90
    3g: Cấu hình track interface S0/0 của R2, trừ priority của R2 còn 80:
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# standby 1 track S0/0 40 ! 120 - 40 = 80
    3h: Cấu hình track objects để giám sát IP trên interface S0/0 của R1:
    R1(config)# track 10 interface S0/0 ip routing
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# standby 1 track 10 decrement 70
    3i: Cấu hình track objects để giám sát IP trên interface S0/0 của R2:
    R2(config)# track 10 interface S0/0 ip routing
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# standby 1 track 10 decrement 40
    3j: Cấu hình track objects để giám sát route 4.4.4.0/24 trong routing table của R1:
    R1(config)# track 11 ip route 4.4.4.0/24 reachability
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# standby 1 track 11 decrement 70
    3k: Cấu hình track objects để giám sát route 4.4.4.0/24 trong routing table của R2:
    R2(config)# track 11 ip route 4.4.4.0/24 reachability
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# standby 1 track 11 decrement 40
    3l: Cấu hình 3 group HSRP để loadbalance traffic giữa 3 router. R1 là active của group 1, R2 là active router của group 2, R3 là active router của group 3:
    !R1:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# standby 1 ip 192.168.123.254
    R1(config-if)# standby 1 preempt
    R1(config-if)# standby 1 priority 150
    !R2:
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# standby 2 ip 192.168.123.253
    R2(config-if)# standby 2 preempt
    R2(config-if)# standby 2 priority 150
    !R3:
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# standby 3 ip 192.168.123.252
    R3(config-if)# standby 3 preempt
    R3(config-if)# standby 3 priority 150


    ##################44444444444##################### #######
    4a: Cấu hình VRRP giữa R1, R2, R3 với Virtual IP 192.168.123.254:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# vrrp 1 ip 192.168.123.254
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# vrrp 1 ip 192.168.123.254
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# vrrp 1 ip 192.168.123.254
    4b: Để R1 là master router, cấu hình priority của R1 lớn hơn R2 và R3
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# vrrp 1 priority 150
    4c: Để R2 là vrrp dự phòng cho R1, cấu hình priority của R2 nhỏ hơn R1 và lớn hơn R3:
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# vrrp 1 priority 120
    4d: Cấu hình chứng thực md5 trên 3 R1,R2,R3 với pasword cisco như sau:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# vrrp 1 authentication md5 key-string cisco
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# vrrp 1 authentication md5 key-string cisco
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# vrrp 1 authentication md5 key-string cisco
    4e: Cấu hình preempt cho R1,R2,R3, mặc định vrrp đã enable preempt:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# vrrp 1 preempt
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# vrrp 1 preempt
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# vrrp 1 preempt
    4f: Cấu hình track interface S0/0 của R1, trừ priority của R1 còn 90:
    R1(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# vrrp 1 track 10 decrement 70 ! 150 - 70 = 90
    4g: Cấu hình track interface S0/0 của R2, trừ priority của R2 còn 80:
    R2(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# vrrp 1 track 10 decrement 40 ! 120 - 40 = 80
    4h: Cấu hình track objects để giám sát IP trên interface S0/0 của R1:
    R1(config)# track 11 interface S0/0 ip routing
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# vrrp 1 track 11 decrement 70
    4i: Cấu hình track objects để giám sát IP trên interface S0/0 của R2:
    R2(config)# track 11 interface S0/0 ip routing
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# vrrp 1 track 11 decrement 40
    4j: Cấu hình track objects để giám sát route 4.4.4.0/24 trong routing table của R1:
    R1(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# vrrp 1 track 12 decrement 70
    4k: Cấu hình track objects để giám sát route 4.4.4.0/24 trong routing table của R2:
    R2(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# vrrp 1 track 12 decrement 40
    4l: Cấu hình 3 group VRRP để loadbalance traffic giữa 3 router. R1 là master của group 1, R2 là master router của group 2, R3 là master router của group 3:
    !R1:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# vrrp 1 ip 192.168.123.254
    R1(config-if)# vrrp 1 priority 150
    !R2:
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# vrrp 2 ip 192.168.123.253
    R2(config-if)# vrrp 2 priority 150
    !R3:
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# vrrp 3 ip 192.168.123.252
    R3(config-if)# vrrp 3 priority 150

    #################55555555555555###################
    5a: Cấu hình GLBP R1,R2,R3 với Virtual IP 192.168.123.254:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# glbp 1 ip 192.168.123.254
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# glbp 1 ip 192.168.123.254
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# glbp 1 ip 192.168.123.254
    5b: Cấu hình R1 là AVG:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# glbp 1 priority 150
    R1(config-if)# glbp 1 preempt
    5c: Cấu hình R2 là AVG dự phòng cho R1:
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# glbp 1 priority 120
    R2(config-if)# glbp 1 preempt
    5d: Cấu hình chứng thực md5 cho R1,R2,R3 với pass là cisco:
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# glbp 1 authentication md5 key-string cisco
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# glbp 1 authentication md5 key-string cisco
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# glbp 1 authentication md5 key-string cisco
    5e: Cấu hình track interface S0/0 của R1:
    R1(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R1(config-if)# glbp 1 weighting track 10 decrement 50
    5f: Cấu hình track interface S0/0 của R2:
    R2(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R2(config-if)# glbp 1 weighting track 10 decrement 50
    5g: Cấu hình track interface S0/0 của R3:
    R3(config)# track 10 interface S0/0 line-protocol
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R3(config-if)# glbp 1 weighting track 10 decrement 50
    5h: Cấu hình track ip trên interface S0/0 của R1:
    R1(config)# track 11 interface S0/0 ip routing
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R1(config-if)# glbp 1 weighting track 11 decrement 50
    5i: Cấu hình track ip trên interface S0/0 của R2:
    R2(config)# track 11 interface S0/0 ip routing
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R2(config-if)# glbp 1 weighting track 11 decrement 50
    5j: Cấu hình track ip trên interface S0/0 của R3:
    R3(config)# track 11 interface S0/0 ip routing
    R3(config)# interface f0/0
    R3(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R3(config-if)# glbp 1 weighting track 11 decrement 50
    5k: Cấu hình track route 4.4.4.0/24 trong routing table của R1:
    R1(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R1(config-if)# glbp 1 weighting track 12 decrement 50
    5l: Cấu hình track route 4.4.4.0/24 trong routing table của R2:
    R2(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability
    R2(config)# interface f0/0
    R2(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R2(config-if)# glbp 1 weighting track 12 decrement 50
    5m: Cấu hình track route 4.4.4.0/24 trong routing table của R3:
    R1(config)# track 12 ip route 4.4.4.0/24 reachability
    R1(config)# interface f0/0
    R1(config-if)# glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    R1(config-if)# glbp 1 weighting track 12 decrement 50



    Cấu hình đầy đủ:

    !3:
    !ISP:
    !
    configure terminal
    !
    interface loopback0
    ip address 4.4.4.4 255.255.255.0
    !
    interface serialerial0/0
    ip address 192.168.14.4 255.255.255.0
    clock rate 64000
    no shutdown
    !
    interface serial0/1
    ip address 192.168.24.4 255.255.255.0
    clock rate 64000
    no shutdown
    !
    interface serial0/2
    ip address 192.168.34.4 255.255.255.0
    clock rate 64000
    no shutdown
    !
    router ospf 1
    net 0.0.0.0 255.255.255.255 are 0
    !
    end


    !R1:
    !
    configure terminal
    !
    interface serial0/0
    ip address 192.168.14.1 255.255.255.0
    clock rate 64000
    no shutdown
    !
    interface fastEthernet0/0
    ip address 192.168.123.1 255.255.255.0
    no shutdown
    !
    router ospf 1
    net 0.0.0.0 255.255.255.255 are 0
    !
    !Cau hinh HSRP
    interface fastEthernet0/0
    standby 1 ip 192.168.123.254
    standby 1 preempt
    standby 1 priority 150
    standby 1 authentication md5 key-string cisco
    standby 1 track serial0/0 70
    standby 2 ip 192.168.123.253
    standby 2 preempt
    standby 3 ip 192.168.123.252
    standby 3 preempt
    !
    !Cau hinh VRRP
    track 10 interface serial0/0 ip routing
    !
    interface fastEthernet0/0
    no standby
    vrrp 1 ip 192.168.123.254
    vrrp 1 preempt
    vrrp 1 priority 150
    vrrp 1 authentication md5 key-string cisco
    vrrp 1 track 10 decrement 70
    vrrp 2 ip 192.168.123.253
    vrrp 2 preempt
    vrrp 3 ip 192.168.123.252
    vrrp 3 preempt
    !
    !Cau hinh GLBP
    track 11 interface serial0/0 ip routing
    !
    interface fastEthernet0/0
    no vrrp
    glbp 1 ip 192.168.123.254
    glbp 1 priority 150
    glbp 1 preempt
    glbp 1 authentication md5 key-string cisco
    glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    glbp 1 weighting track 11 decrement 50
    !
    end


    !R2:
    !
    configure terminal
    !
    interface serial0/0
    ip address 192.168.24.2 255.255.255.0
    clock rate 64000
    no shutdown
    !
    interface fastEthernet0/0
    ip address 192.168.123.2 255.255.255.0
    no shutdown
    !
    router ospf 1
    net 0.0.0.0 255.255.255.255
    !
    !Cau hinh HSRP
    interface fastEthernet0/0
    standby 1 ip 192.168.123.254
    standby 1 preempt
    standby 1 priority 120
    standby 1 authentication md5 key-string cisco
    standby 1 track serial0/0 40
    standby 2 ip 192.168.123.253
    standby 2 preempt
    standby 2 priority 150
    standby 3 ip 192.168.123.252
    standby 3 preempt
    !
    !Cau hinh VRRP
    track 10 interface serial0/0 ip routing
    !
    interface fastEthernet0/0
    no standby
    vrrp 1 ip 192.168.123.254
    vrrp 1 preempt
    vrrp 1 priority 150
    vrrp 1 authentication md5 key-string cisco
    vrrp 1 track 10 decrement 70
    vrrp 2 ip 192.168.123.253
    vrrp 2 preempt
    vrrp 2 priority 150
    vrrp 3 ip 192.168.123.252
    vrrp 3 preempt
    !
    !Cau hinh GLBP
    track 11 interface serial0/0 ip routing
    !
    interface fastEthernet0/0
    no vrrp
    glbp 1 ip 192.168.123.254
    glbp 1 priority 120
    glbp 1 preempt
    glbp 1 authentication md5 key-string cisco
    glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    glbp 1 weighting track 11 decrement 50
    !
    end


    !R3:
    !
    configure terminal
    !
    interface serial0/0
    ip address 192.168.34.3 255.255.255.0
    clock rate 64000
    no shutdown
    !
    interface fastEthernet0/0
    ip address 192.168.123.3 255.255.255.0
    no shutdown
    !
    router ospf 1
    net 0.0.0.0 255.255.255.255 are 0
    !
    !Cau hinh HSRP
    standby 1 ip 192.168.123.254
    standby 1 preempt
    standby 1 authentication md5 key-string cisco
    standby 1 track serial0/0 70
    standby 2 ip 192.168.123.253
    standby 2 preempt
    standby 3 ip 192.168.123.252
    standby 3 preempt
    standby 3 priority 150
    !
    !Cau hinh VRRP
    track 10 interface serial0/0 ip routing
    !
    interface fastEthernet0/0
    no standby
    vrrp 1 ip 192.168.123.254
    vrrp 1 preempt
    vrrp 1 priority 150
    vrrp 1 authentication md5 key-string cisco
    vrrp 1 track 10 decrement 70
    vrrp 2 ip 192.168.123.253
    vrrp 2 preempt
    vrrp 3 ip 192.168.123.252
    vrrp 3 preempt
    vrrp 3 priority 150
    !
    !Cau hinh GLBP
    track 11 interface serial0/0 ip routing
    !
    interface fastEthernet0/0
    no vrrp
    glbp 1 ip 192.168.123.254
    glbp 1 authentication md5 key-string cisco
    glbp 1 weighting 100 lower 60 upper 90
    glbp 1 weighting track 11 decrement 50
    !
    end



    !xem trang thai cac interface
    #show ip interface brief

    !xem routing table
    #show ip route

    !xem thông tin HSRP
    #show standby

    !xem thông tin VRRP
    #show vrrp

    !xem thông tin GLBP
    #show glbp

    !xem thông tin track objects
    #show track
    Phạm Minh Tuấn

    Email : phamminhtuan@vnpro.org
    Yahoo : phamminhtuan_vnpro
    -----------------------------------------------------------------------------------------------
Trung Tâm Tin Học VnPro
149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
Tel : (08) 35124257 (5 lines)
Fax: (08) 35124314

Home page: http://www.vnpro.vn
Support Forum: http://www.vnpro.org
- Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
- Phát hành sách chuyên môn
- Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
- Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

Network channel: http://www.dancisco.com
Blog: http://www.vnpro.org/blog

  • #2
    Chao Tuan,
    Cả 3 giao thức đều có thể sử dung cho Redundancy. Vậy trong trường hợp nào thì mình nên sử dung HSRP or VRRP or GLBP?

    Cheers,
    System Engineer
    MIT
    Cert: CCNP, DCNI, MCSE & RCSA

    Thanh cong la biet dung day sau that bai :57::)>-

    Comment


    • #3
      Originally posted by jupiter2008 View Post
      Chao Tuan,
      Cả 3 giao thức đều có thể sử dung cho Redundancy. Vậy trong trường hợp nào thì mình nên sử dung HSRP or VRRP or GLBP?

      Cheers,
      GLBP có Load Balancing,còn 2 cái kia ko có :D

      Comment


      • #4
        Originally posted by jupiter2008 View Post
        Chao Tuan,
        Cả 3 giao thức đều có thể sử dung cho Redundancy. Vậy trong trường hợp nào thì mình nên sử dung HSRP or VRRP or GLBP?

        Cheers,
        Chào bạn,

        Tham khảo bài viết sau để hiểu về 3 loại
        http://vnpro.org/forum/showthread.ph...er-Redundancy)

        - Tùy các thiết bị kết nối. Nếu khác hãng sản xuất thì dùng chuẩn mở VRRP
        - Cùng hãng sản xuất thì dùng HSRP, GLBP
        - Cùng hãng sản xuất, dòng IOS mới thì có thể dùng GLBP là tốt nhất vì GLBP có Load Balancing như bạn zalman nói

        Note: HSRP không có loadblance (chia tải), nhưng ta có thể giả chức năng này bằng cách kết hợp nhiều group để chia tải
        Last edited by phamminhtuan; 13-07-2011, 11:17 PM.
        Phạm Minh Tuấn

        Email : phamminhtuan@vnpro.org
        Yahoo : phamminhtuan_vnpro
        -----------------------------------------------------------------------------------------------
        Trung Tâm Tin Học VnPro
        149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
        Tel : (08) 35124257 (5 lines)
        Fax: (08) 35124314

        Home page: http://www.vnpro.vn
        Support Forum: http://www.vnpro.org
        - Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
        - Phát hành sách chuyên môn
        - Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
        - Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

        Network channel: http://www.dancisco.com
        Blog: http://www.vnpro.org/blog

        Comment


        • #5
          Originally posted by phamminhtuan View Post
          Chào bạn,

          Tham khảo bài viết sau để hiểu về 3 loại
          http://vnpro.org/forum/showthread.ph...er-Redundancy)

          - Tùy các thiết bị kết nối. Nếu khác hãng sản xuất thì dùng chuẩn mở VRRP
          - Cùng hãng sản xuất thì dùng HSRP, GLBP
          - Cùng hãng sản xuất, dòng IOS mới thì có thể dùng GLBP là tốt nhất vì GLBP có Load Balancing như bạn zalman nói

          Note: HSRP không có loadblance (chia tải), nhưng ta có thể giả chức năng này bằng cách kết hợp nhiều group để chia tải
          - Lưu ý chỉ cùng hãng là Cisco...
          - "Loadbalacing" được dịch tiếng việt là cân bằng tải khác so với chia tải là "loadsharing".
          Thanks
          Last edited by hoccisco; 10-08-2011, 02:42 PM.

          Comment


          • #6
            No con tuy thuoc vao noi xu dung, thong thuong glbp se khong duoc xu dung trong cac Data Center (DC) vi tinh nang cua GLBP se bi han che boi STP blocking port.
            Work all day, sleep all night.

            Comment


            • #7
              Anh Tuấn cho em hỏi:Em diễn đạt hơi kém nên em đưa ra vd như sau: Giả sử SW trên mô hình của anh có 2 vlan,vlan 1 có net 192.168.123.0 vlan 2 có net là 192.168.234.0 .Vlan 1 thì cấu hình như trên,vậy vlan 2 phải cấu hình sao ạ? Trên SW layer 3 thì có thể định tuyết bằng cách tạo ra các int vlan tương ứng,còn trên Router em ko biết phải cấu hình sao.Em đang nói về HSRP nhé anh!
              Last edited by oldman154; 28-10-2011, 02:14 PM.

              Comment


              • #8
                Originally posted by oldman154 View Post
                Anh Tuấn cho em hỏi:Em diễn đạt hơi kém nên em đưa ra vd như sau: Giả sử SW trên mô hình của anh có 2 vlan,vlan 1 có net 192.168.123.0 vlan 2 có net là 192.168.234.0 .Vlan 1 thì cấu hình như trên,vậy vlan 2 phải cấu hình sao ạ? Trên SW layer 3 thì có thể định tuyết bằng cách tạo ra các int vlan tương ứng,còn trên Router em ko biết phải cấu hình sao.Em đang nói về HSRP nhé anh!
                Bạn cấu hình vlan 2 tương tự vlan 1 . HSRP hoạt động độc lập trên mỗi interface . Cụ thể bạn cấu hình HSRP gorup 1 trên interface vlan 1 , HSRP gorup 2 trên interface vlan 2 . Vlan 1 bạn cho con SW A là active , SW B là standby thì vlan 2 ngược lại SW B là active , SW A là standby . Như vậy bạn đã thực hiện load sharing - chia sẽ tải giữa 2 con SW.

                Cấu hình HSRP trên router tương tự trên SW . Thay vì trên interface vlan 1 , 2 bạn cấu hình trên sub interface Router fa0/0.1 , fa0/0.2 .

                Comment


                • #9
                  Các bạn cho hỏi VRRP có hỗ trợ tracking hay không với. bên bài lab này thì có mà bên này http://vnpro.org/forum/showthread.ph...er-Redundancy) bác ấy lại bảo không?

                  Comment

                  • Working...
                    X