• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Chuyên đề về thiết kế xây dựng hạ tầng mạng chuyển mạch (tt)

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Chuyên đề về thiết kế xây dựng hạ tầng mạng chuyển mạch (tt)

    Link bài trước:http://vnpro.org/forum/showthread.ph...n-m%E1%BA%A1ch
    2.1.1.4. Lợi ích của SONA

    Kiến trúc SONA cung cấp nền tảng, mạng lưới dịch vụ đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp. Các tiêu chí:
    Khả năng mở rộng: SONA tách chức năng thành các lớp cho phép sự phát triển và mở rộng nhiệm vụ tổ chức. Mô đun và các hệ thống phân cấp cho các tài nguyên mạng được thêm vào cho phép tăng trưởng tối đa.
    Tình trạng sẵn có: SONA cung cấp các dịch vụ cần thiết từ bất kỳ vị trí trong doanh nghiệp và vào bất kỳ thời gian nào. Hệ thống được xây dựng có tính dự phòng và khả năng phục hồi cao để tránh thời gian down của mạng.
    Hiệu suất: SONA cung cấp thời gian phản ứng nhanh chóng đáp ứng thông lượng đảm bảo chất lượng dịch vụ trên mỗi ứng dụng. Hệ thống được cấu hình để tối đa hóa thông lượng của ứng dụng(QoS).
    Quản lý: SONA cung cấp quản lý cấu hình,giám sát thực hiện và phát hiện lỗi. Công cụ quản lý mạng được sử dụng để phát hiện và sửa lỗi mạng trước khi ứng dụng bị ảnh hưởng.
    Hiệu quả: SONA cung cấp các dịch vụ mạng với chi phí hợp lý, sử dụng tối đa nguồn lực hiện có làm giảm chi phí đầu tư.

    2.1.2. Cisco Enterprise Architectures
    2.1.2.1. Campus Architectures (Kiến trúc khuôn viên)

    Đây là một mạng lưới gồm một tòa nhà hoặc một nhóm các tòa nhà được kết nối vào một mạng doanh nghiệp đó bao gồm nhiều mạng LAN. Thường giới hạn trong một khu vực địa lý cố định. Ví dụ: Một khu liên hợp công nghiệp, môi trường công viên kinh doanh.
    Kiến trúc khuôn viên cho các doanh nghiệp mô tả các phương pháp để tạo ra một mạng lưới khả năng mở rộng, giải quyết các nhu cầu của hoạt động kinh doanh.
    Kiến trúc mô-đun và dễ dàng có thể mở rộng để bao gồm các tòa nhà khuôn viên bổ sung hoặc tầng là doanh nghiệp phát triển.
    2.1.2.2. Data Center Architectures
    Được biết như là trung tâm dữ liệu có trách nhiệm quản lý và duy trì hệ thống dữ liệu nhiều và quan trọng đối với hoạt động kinh doanh hiện đại.
    Nhân viên, đối tác, và khách hàng dựa trên dữ liệu và các nguồn lực trong trung tâm dữ liệu để có hiệu quả cộng tác, và tương tác. Trong thập kỷ qua, sự nổi lên của Internet và công nghệ trên nền web đã làm cho trung tâm dữ liệu quan trọng hơn bao giờ hết, nâng cao năng suất, nâng cao quy trình kinh doanh, và thay đổi tăng tốc.
    2.1.2.3. Teleworker
    Do nhu cầu thực tế nhiều doanh nghiệp hiện nay cung cấp môi trường làm việc linh hoạt cho nhân viên của họ, cho phép họ liên lạc từ văn phòng về nhà. Kiến trúc này giúp doanh nghiệp quản lý tập trung giảm thiểu các chi phí IT hỗ trợ, bảo mật thích hợp mạnh mẽ.

    2.1.2.4. Branch
    Đây là kiến trúc hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng ứng dụng văn phòng và thích hợp hàng loạt các dịch vụ trên router tại chi nhánh cho các doanh nghiệp khi triển khai dịch vụ mới.

    2.1.3. Thiết kế theo mô hình mạng phân lớp
    2.1.3.1. Tổng quan

    Phương thức thiết kế phân lớp (Hierarchical) ra đời và trở thành một kiến trúc phổ biến trong gần chục năm trở lại đây, được áp dụng để thiết kế các hệ thống mạng với quy mô trung bình cho đến qui mô lớn. Phương thức thiết kế này sử dụng các lớp để đơn giản hóa công việc thiết kế hệ thống mạng. Mỗi lớp có thể tập trung vào các chức năng cụ thể, cho phép người thiết kế lựa chọn đúng các hệ thống và các tính năng cho mỗi lớp.
    Với một hệ thống mạng được thiết kế có cấu trúc phân lớp nhằm tránh sự phức tạp hóa trong mạng, việc chia ra các lớp nhỏ giúp nhóm những thiết bị, các giao thức kết nối và tính năng cụ thể cho từng lớp một, giải quyết các sự cố một cách nhanh nhất liên quan trực tiếp tới một lớp nào đó.
    Cấu trúc hệ thống mạng được thiết kế theo mô hình kiến trúc thiết kế hiện đại với 3 lớp mạng chức năng bao gồm :
    Lớp mạng trục xương sống (Core Network) lớp mạng phân bố (Distribution Network) và lớp mạng truy cập (Access Network).

    Với hệ thống Enrterprise Campus thì cũng được chia ra làm 3 lớp bao gồm: Building Core, Building Distribution, Building Access

    Theo cấu trúc trên thì việc phân bố các thiết bị chuyển mạch đa lớp ở ba phân lớp mạng khác nhau bao gồm các thiết bị chuyển mạch lớp 2 tại lớp truy cập mạng (access network) và các thiết bị chuyển mạch lớp 2 và 3 tại lớp mạng trục và phân bố (distribution, core network) cung cấp được khả năng hoạt động cao và độ tin cậy trong việc cung cấp dịch vụ trên mạng
    Khái niệm mô hình mạng ba lớp dựa trên vai trò của từng lớp đó trong hệ thống mạng , nó cũng tương tự khái niệm mô hình mạng OSI chia ra dựa trên vai trò của từng lớp trong việc truyền dữ liệu.

    2.1.3.2. Chức năng của từng lớp


    • Lớp Core: Có nhiệm vụ chuyển tiếp lưu thông với tốc độ cao nhất, là một đường trục tốc độ cao và được thiết kế để chuyển các gói tin càng nhanh càng tốt. Điều này rất quan trọng với khả năng kết nối vì cung cấp một mức độ cao sẵn sàng và thích ứng với những thay đổi rất nhanh chóng.
    • Lớp Distribution: Cung cấp các chính sách liên quan đến các hoạt động kết nối, là tập hợp các closet dây và sử dụng các thiết bị chuyển mạch để phân nhóm các công việc theo phân đoạn và cô lập các vấn đề trong mạng khu vực.
    • Lớp Access: Cung cấp truy cập cho các User/Workgroup vào mạng


    2.1.3.3. Các quan điểm
    Sử dụng mô hình mạng với cấu trúc phân lớp mang lại sự thuận tiện trong thiết kế, cụ thể trong triển khai, dể dàng để quản lý và giải quyết sự cố. Và cũng đáp ứng được các yêu cầu về tính mềm dẻo trong hệ thống mạng.
    Hầu như tất cả các hệ thống mạng được thiết kế theo mô hình mạng 3 lớp. Mô hình này đặc biệt có giá trị khi sử dụng phân cấp giao thức định tuyến và tổng hợp, đặc trưng là OSPF, nhưng nó cũng hữu ích trong việc làm giảm tác động thất bại và những thay đổi trong hệ thống mạng.
    Thiết kế này cũng đơn giản hoá việc triển khai thực hiện và xử lý sự cố, ngoài việc góp phần dự báo và quản lý. Những lợi ích này làm tăng thêm rất nhiều chức năng của hệ thống mạng và sự phù hợp của mô hình này để giải quyết mục tiêu thiết kế mạng. Sau đây là một cái nhìn sâu hơn về các lợi ích được đề cập đến của mô hình:
    • Scalability (khả năng mở rộng) : Được hiển thị trong các mô hình trước đây , khả năng mở rộng thường bị hạn chế trong thiết kế mạng mà không sử dụng mô hình 3 lớp. Trong khi có thể còn những hạn chế trong mô hình phân cấp, việc tách chức năng trong hệ thống cung cấp điểm mở rộng mà không kể các tác độngđến các phần khác của hệ thống mạng.

    • Easier implementation (Dễ dàng thực hiện): Bởi vì các mô hình phân chia mạng thành luận lý và vật lý, nhà thiết kế thấy rằng các mô hình có thể sử dụng để bổ sung. Một sự cố trong hệ thống mạng gây ra cũng không tác động đáng kể đến phần còn lại của hệ thống. Ngoài ra, các lớp Distribution và Access có thể được càiđặt độc lập. Khi các lớp Core và Distribution được hoàn thành, nhà thiết kế có thể di chuyển các mạch được sử dụng cho các kết nối tạm thời, đưa mạng nhỏ vào mạng lớn hơn.

    • Easier troubleshooting (Dễ dàng xử lý sự cố): Với cách bố trí hợp lý của mô hình, phân cấp các mạng thường được dễ dàng để khắc phục sự cố hơn các hệ thống mạng khác bằng kích thước và phạm

    vi. Tránh tình trạng những vòng lặp định tuyến để xử lý sự cố và thiết kế phân cấp thường làm việc để giảm số vòng lặp.
    • Predictability (Khả năng dự báo): Năng lực lập kế hoạch thường dễ dàng hơn trong phân cấp mô hình, vì sự cần thiết của năng lực thường tăng lên khi di chuyển dữ liệu tới lớp Core. Giống như một cái cây, nơi mà các thân phải thực hiện thêm các chất dinh dưỡng để nuôi các cành, các lá, lõi liên kết tất cả các phần khác

    của mạng và do đó phải có đủ năng lực để di chuyển dữ liệu.
    Ngoài ra, phần core thường kết nối với các trung tâm dữ liệu doanh nghiệp thông qua kết nối tốc độ cao để cung cấp số liệu cho các ngành, các địa điểm từ xa.
    Manageability (Khả năng quản lý): Phân cấp mạng lưới thiết kế này thường dễ dàng hơn quản lý vì những lợi ích khác. Dự đoán các luồng dữ liệu, khả năng mở rộng, triển khai thực hiện độc lập, và đơn giản xử lý sự cố tất cả các đơn giản hóa việc quản lý mạng.

    2.1.4. Thiết kế theo mô đun
    Phương thức thiết kế theo mô đun (Modular) được xem như là phương thức bổ xung cho phương thức thiết kế Hierarchical. Trong một hệ thống mạng qui mô lớn, nói chung sẽ bao gồm nhiều vùng mạng phục vụ các hoạt động và chức năng khác nhau. Việc thiết kế theo mô đun cho một hạ tầng mạng lớn bằng việc tách biệt các vùng mạng với chức năng khác nhau, cũng đang là một phương pháp thiết kế được sử dụng rộng rãi trong thiết kế hạ tầng mạng cho các doanh nghiệp, các công ty, và các tổ chức lớn (gọi tắt là Enterprise).
    Phương thức thiết kế Modular có thể được chia làm ba vùng chính, mỗi vùng được tạo bởi các mô đun mạng nhỏ hơn:
    • Enterprise campus: Bao gồm các module được yêu cầu để xây dựngmột mạng campus đỏi hỏi tính sẵn sàng cao, tính mềm dẻo và linhhoạt.
    • Enterprise edge: Hội tụ các kết nối từ các thành phần khác nhau tạiphía rìa mạng của Enterprise. Vùng chức năng này sẽ lọc lưu thông từcác module trong Enterprise edge và gửi chúng vào trong vùngEnterprise campus. Enterprise edge bao gồm tất cả các thành phầnthiết bị để đảm bảo truyền thông hiệu quả và bảo mật giữa Enterprise campus với các hệ thống bên ngoài, các đối tác, mobile users, và mạngInternet.
    • Service provider edge: Các module trong vùng này được triển khai bởicác nhà cung cấp dịch vụ, chứ không thuộc về Enterprise. Các moduletrong Service provider edge cho phép truyền thông với các mạng khác sử dụng các công nghệ WAN và các ISPs khác nhau.


    Lâm Văn Tú
    Email :
    cntt08520610@gmail.com
    Viet Professionals Co. Ltd. (VnPro)
    149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
    Tel: (08) 35124257 (5 lines)
    Fax (08) 35124314
    Tập tành bước đi....


Working...
X