• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

xin bài hương dẩn paket tracer 5.2!!

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts
Trung Tâm Tin Học VnPro
Địa chỉ: 149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
Tel: (08) 35124257 (5 lines)
Fax: (08) 35124314

Home page: http://www.vnpro.vn
Support Forum: http://www.vnpro.org
Network channel: http://www.dancisco.com
  • Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
  • Phát hành sách chuyên môn
  • Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
  • Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

Blog: http://www.vnpro.org/blog
Wifi forum: http://www.wifipro.org

Comment


  • #3
    em mới bắt đầu tìm hiểu về cisco.cho em hỏi về cách đặt ip trong phần mềm paket tracer ,ví dụ bài dười này em phải làm như thế nào ,em mốn sang vnpro học nhưng chưa co thời gian vi em đang là năm cuối.xin thầy và các bạn giúp đở .em cám ơn...
    Lab 1-2: Đặt mật khẩu cho router



    Mô tả

    Thông thường có các loại mật khẩu để bảo mật cho một router Cisco như sau:
    – Loại mật khẩu đầu tiên là enable. Lọai này được sử dụng để vào chế độ enabled mode. Router sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu này vào khi bạn đánh lệnh enable từ user mode để chuyển sang chế độ enable mode.
    – Ba loại còn lại là mật khẩu khi người dùng truy cập qua cổng console, cổng Aux, hay Telnet.

    ¤ Mật khẩu có phân biệt chữ hoa hay chữ thường (case sensitive), và không quá 25 ký tự. Các ký tự này có thể là chữ hoa, chữ thường, con số, các dấu chấm câu và khoảng cách; tuy nhiên ký tự đầu tiên không được là dấu trắng.

    Thực hiện

    Mật khẩu truy cập vào enable mode
    – Hai loại enable mật khẩu trên router, đặt bằng các lệnh sau:

    Router(config)#enable secret vip ¬ mật khẩu là vip
    Router(config)#enable password cisco ¬ mật khẩu là cisco

    – Ở chế độ mặc định, mật khẩu ở dạng không mã hóa (clear-text) trong file cấu hình; Lệnh enable secret password sẽ mã hóa các mật khẩu hiện có của router. Nếu có đặt enable secret, nó sẽ có hiệu lực mạnh hơn các mật khẩu còn lại.

    Mật khẩu truy cập vào User Mode

    1. Đặt mật khẩu cho user mode bằng lệnh line, xem xét các thông số theo sau bằng cách đánh dấu ? sau lệnh line.

    Router(config)#line ?
    <0-4> First Line number
    aux Auxiliary line
    console Primary terminal line
    vty Virtual terminal

    – aux đặt mật khẩu cho cổng aux, thường dùng khi cấu hình cho modem gắn router, quay số vào để cấu hình router.
    – console đặt mật khẩu trước khi vào user mode
    – vty đặt mật khẩu để telnet vào router. Nếu không đặt mật khẩu, không thể thực hiện telnet vào router.

    Để đặt mật khẩu cho user mode, cần xác định line muốn cấu hình và dùng lệnh login để router đưa ra thông báo chứng thực đòi hỏi nhập mật khẩu.

    2.Đặt mật khẩu trên cổng aux của router:

    vào global config mode đánh lệnh line aux 0.
    Chú ý rằng chỉ được chọn số 0 vì thông thường chỉ có một cổng auxilary trên router.

    Router#config t
    Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
    Router(config)#line aux 0
    Router(config-line)#login
    Router(config-line)#password vip

    Câu lệnh login rất quan trọng, nếu không có lệnh này, router sẽ không thông báo đòi hỏi chứng thực.

    3. Đặt mật khẩu truy cập cho cổng console trên router: dùng lệnh line console 0

    Router(config)#line console 0
    Router(config-line)#login
    Router(config-line)#password vnpro

    4. Đặt mật khẩu telnet: dùng lệnh line vty

    Router(config-line)#line vty 0 4
    Router(config-line)#login
    Router(config-line)#password vnpro

    Sau khi router cấu hình địa chỉ IP, bạn có thể dùng chương trình Telnet để cấu hình và kiểm tra router thay vì sử dụng cáp console.
    Kiểm tra

    Kiểm tra lại các loại mật khẩu đã đặt bằng cách xem cấu hình hiện tại đang chạy, thực hiện lệnh show running-config:

    Router#show running-config
    Building configuration...

    Current configuration:
    !
    version 12.0
    service timestamps debug uptime
    service timestamps log uptime
    no service password-encryption
    !
    hostname Router
    !
    enable secret 5 $1$Y3Hx$iF7j2hPkFe6/hwJG.NZOg.
    enable password cisco
    !
    !
    interface Ethernet0
    no ip address
    shutdown
    !
    interface Serial0
    no ip address
    shutdown
    !
    !
    line con 0
    password rrr
    login
    line aux 0
    password vip
    login
    line vty 0 4
    password RRR
    login
    !
    end

    Trong cấu hình ta thấy enable secret password ở dạng mã hóa. Các mật khẩu khác ở dạng không mã hóa. Hệ điều hành Cisco IOS cho phép mã hóa tất cả các mật khẩu trong file cấu hình bằng lệnh service password-encryption tại global configuration mode:

    Router#
    Router#conf ter
    Router(config)#service password-encryption
    Router(config)# [Ctrl–Z]
    Router#show running-config
    Building configuration...

    Current configuration:
    !
    version 12.0
    service password-encryption
    !
    hostname Router
    !
    enable secret 5 $1$Y3Hx$iF7j2hPkFe6/hwJG.NZOg.
    enable password 7 01100F175804
    !
    !
    interface Ethernet0
    no ip address
    shutdown
    !
    interface Serial0
    no ip address
    shutdown
    !
    !
    line con 0
    password 7 111B0B17
    login
    line aux 0
    password 7 0312521B
    login
    line vty 0 4
    password 7 1520393E
    login
    !
    end

    Tất cả các mật khẩu đã được mã hóa. Mật khẩu Enable secret vẫn ở dạng cũ; Mức độ mã hóa được hiển thị bằng chỉ số đứng ngay trước mỗi mật khẩu. Các giá trị có thể có của chỉ số này là:

    – 7 : mật khẩu được mã hóa theo thuật toán hai chiều MD7; mật khẩu dạng này có thể giải mã được.
    – 5 : mật khẩu được mã hóa theo thuật toán một chiều MD5; không thể giải mã được dạng này.
    – 0 : (hoặc không có giá trị) mật khẩu được hiển thị ở dạng không mã hóa.
    Nếu tắt chế độ mã hóa với câu lệnh no service password-encryption, thì mật khẩu vẫn ở dạng mã hóa trừ khi đặt lại mật khẩu.

    Comment


    • #4
      Làm 1 lô thế cuối cùng kô hiểu là bạn có hiểu bạn muốn hỏi gì hay kô?

      Comment


      • #5
        em dang sử dụng phần mền packet tracer để tìm hiểu ,việc đầu tiên em hỏi mới bắt đầu làm bài này em làm như thế nào,và các đặt địa chỉ ip cho phần mềm packet tracer la như thế nào??,thanks..

        Comment


        • #6
          Packet tracer là pm rất trực quan nên nói trực quan luôn, đầu tiên bạn kéo thả Router ra màn hình design, rồi kíck vào router chọn tab CLI (chờ router khởi động xong), đặt ip thì vào từng interface của router mà gõ lệnh no shutdown, gõ tiếp lệnh ip address để gán địa chỉ vào, trong file hướng dẫn có đầy đủ đó.

          Comment


          • #7
            ok,cám ơn nhé

            Comment


            • #8
              Chào các anh chị,em mới bắt đầu tìm hiểu về Packer Tracer 5.2 nên em muốn xin mấy anh chị về bài hướng dẫn thực hành về Bảo mật Switch tầng 2 trên Packer Tracer 5.2 hoặc nếu ai có dữ liệu gì liên quan đến các thiết bị mạng tầng 2 và vấn đề an toàn cho tầng 2,Cách cấu hình bảo mật cho Cisco Switch tầng 2 thì cho em xin hoặc mail dùm em về địa chỉ:ttnphuong30@student.ctu.edu.vn

              Comment


              • #9
                em dang sử dụng phần mền packet tracer để tìm hiểu ,việc đầu tiên em hỏi mới bắt đầu làm bài này em làm như thế nào,và các đặt địa chỉ ip cho phần mềm packet tracer la như thế nào??,thanks



                Comment

                • Working...
                  X