• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

CẤU HÌNH CISCO AUTOQoS (CISCO IOS SOFTWARE)

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • CẤU HÌNH CISCO AUTOQoS (CISCO IOS SOFTWARE)

    CẤU HÌNH CISCO AUTOQoS (CISCO IOS SOFTWARE)

    Cisco AutoQoS tự động cung cấp cho lưu thông VoIP tất cả những yêu cầu về tính năng QoS features giành cho voice bằng cách cấu hình câu lệnh auto qos voip trên interface hay PVC. Những tính năng QoS thích hợp và những giá trị QoS tối ưu tương ứng với mỗi tính năng đó được tự động cấu hình (áp theo mẫu) để thỏa theo yêu cầu đề ra. Cisco AutoQoS Enterprise hiện có sẵn trong Cisco IOS Software Release 12.3(7)T có thể định ra đến10 AutoQoS classes.
    Cú pháp sau được gõ trong khi cấu hình WAN interface để cấu hình Cisco AutoQoS:
    [no] auto qos voip [trust] [fr-atm]
    Câu lệnh auto qos voip kích hoạt Cisco AutoQoS VoIP trên interface hay PVC (VoIP được xem là tất cả các lưu thông voice với giao thức RTP - Realtime Transport Protocol, được truyền trên giao thức IP với yêu cầu độ trễ, độ chập chờn và số lượng gói tin bị mất thấp). Cisco AutoQoS VoIP dựa trên băng thông của interface và không phụ thuộc vào clockrate để định nghĩa ra việc có cần cấu hình những cấu hình mở rộng của những tính năng QoS trên các interface tốc độ cao hay thấp hoặc trên các PVC hay không.
    Dưới đây là tập các tính năng QoS được yêu cầu cho VoIP và được hỗ trợ sẵn trong bảng mẫu Cisco AutoQoS VoIP:

    1. Phân loại lưu thông IP với RTP và loại audio codec payload (RFC 1890) là lưu thông mang VoIP.
    2. Đánh dấu lưu thông mang VoIP với DSCP EF và lưu thông VoIP signaling (control) là AF31.
    3. Ánh xạ đánh dấu Layer 3 đến đánh dấu Layer 2 tương ứng nếu thích hợp.
    4. Đánh dấu lại lưu thông đã được đánh dấu là DSCP EF hay AF31 thành DSCP 0, nếu như lưu thông không được phân loại là lưu thông mang VoIP hay lưu thông signaling (control).
    5. Cư xử tất cả những loại lưu thông non-VoIP khác bằng best effort QoS ( ngoại trừ các lưu thông điều khiển như các thông tin cập nhật của giao thức định tuyến và BPDUs).
    6. Đặt lưu thông VoIP vào một strict priority LLQ với sự đảm bảo băng thông phù hợp cho lưu thông voice.
    7. Đặt lưu thông điều khiển VoIP vào một non-priority queue với sự đảm bảo băng thông tối thiểu để cho không cho gói tin bị mất.
    8. Kích hoạt LFI và cRTP trên các đường truyền có tốc độ nhỏ hơn 768 kbps.
    Từ khóa tùy chọn trust cho phép Cisco AutoQoS tin cậy vào đánh dấu DSCP của lưu thông và dùng nó để phân loại các loại lưu thông cụ thể (Mặc định của Cisco AutoQoS là non-trust). Nếu từ khóa trust không được cấu hình, lưu thông voice sẽ được phân loại và đánh dấu với giá trị DSCP phù hợp sử dụng NBAR.


    Từ khóa tùy chọn fr-atm chỉ được sử dụng trên FR DLCIs sử dụng trên kết nối liên mạng giữa FR và ATM (auto qos voip fr-atm phải được cấu hình để kích hoạt Cisco AutoQoS trên kết nối liên mạng giữa FR và ATM). Từ khoá này chỉ sử dụng trên những DLCI tốc độ thấp khi multi-link PPP over FR (MLPoFR) được tạo ra để kích LFI (Lưu ý: Từ khóa fr-atm sẽ bị bỏ qua khi nó được cấu hình trên đường truyền tốc độ cao ngay cả khi nó đã được gõ vào trong khi cấu hình).
    Câu lệnh no auto qos voip gỡ bỏ AutoQoS ra khỏi interface. Ta không cần gõ từ khóa trust hay fr-atm trong câu lệnh trên nếu nó đã được cấu hình trước đó để gỡ bỏ AutoQoS.
    Trong lúc cấu hình một bảng mẫu cho một interface, người dùng sẽ phải lưu ý tất cả những lỗi. Ví dụ như QoS đã được cấu hình bằng tay trên interface trước đó. Khi đó, cấu hình Cisco AutoQoS sẽ không được áp dụng.

    CẤU HÌNH AUTOQoS VOIP CHO CISCO CATALYST SWITCHES
    Có rất nhiều câu lệnh LAN, tùy thuộc vào platform và hệ điều hành (Cisco IOS Software hay Cisco Catalyst OS Software). Đối với Catalyst 2950 and Catalyst 3550 Series Switches sử dụng Cisco IOS Software, có 2 câu lệnh cấu hình AutoQoS. Một câu lệnh giành cho những kết nối IP phone và câu lệnh kia giành cho những kết nối tin cậy đến những thiết bị mạng khác.
    auto qos voip cisco-phone
    auto qos voip trust
    Những câu lệnh trên không nên được sử dụng nếu đã có những cấu hình QoS khác trước đó trên switch. Tuy nhiên, những những thông số cấu hình được tạo ra bởi bảng mẫu Cisco AutoQoS có thể được điều chỉnh sau khi cấu hình những câu lệnh trên.
    Có nhiều câu lệnh AutoQoS giành cho Cisco Catalyst 6500 Series Switch. Câu lệnh sau kích hoạt cấu hình toàn cục Cisco AutoQoS:
    set qos autoqos
    Ngoài ra, còn có một số câu lệnh sau có thể được sử dụng:
    set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscoipphone
    set port qos <mod/ports..> autoqos voip ciscosoftphone
    set port qos <mod/ports..> autoqos trust cos
    set port qos <mod/ports..> autoqos trust dscp

    KHỬ KÍCH HOẠT VÀ GỠ BỎ AUTOQOS VOIP

    Câu lệnh cấu hình trên toàn cục no auto qos voip gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP ra khỏi thiết bị. Xóa một sub-interface hay PVC mà không gõ câu lệnh no auto qos voip sẽ không gỡ bỏ Cisco AutoQoS VoIP một cách đúng đắn.
    Ví dụ về cấu hình mẫu Cisco AutoQoS VoIP (Cisco IOS Software)
    Trong ví dụ này, Cisco AutoQoS VoIP được cấu hình trên cổng serial S4/0 và cả hai từ khoá trust và fr-dlci đều được sử dụng:
    Router> enable
    Router# configure terminal
    Router(config-if)#interface s4/0
    Router(config-if)#auto qos voip trust fr-dlci
    Router(config-pmap-c)# exit

    GIÁM SÁT VÀ KIỂM CHỨNG KẾT QUẢ CỦA AUTOQOS VOIP
    Khi AutoQoS được cấu hình, dấu (*) để đánh ghi chú kết quả của câu lệnh cấu hình QoS. Dấu (*) phân biệt giữa câu lệnh cấu hình Cisco AutoQoS configuration và những câu lệnh cấu hình của người dùng đã có trước đó. Để hiển thị cấu hình AutoQoS, ta sử dụng lệnh show sau của Cisco IOS Software:
    show auto qos interface <<interface name>>
    Ví dụ: AutoQoS được kích hoạt trên một FR-DLCI tốc độ thấp bằng câu lệnh autoqos voip fr-atm. Sử dụng câu lệnh show autoqos interface s4/1.2 như ví dụ bên dưới sẽ hiển thị bảng mẫu được tạo ra bởi AutoQoS trên interface đó:

    AutoQoS-72#show autoqos interface s4/1.2
    Serial4/1.2: DLCI 102 -
    !
    interface Serial4/1.2 point-to-point
    bandwidth 100
    no ip mroute-cache
    frame-relay interface-dlci 102 ppp Virtual-Template200 *
    class AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 *
    !
    interface Virtual-Template200 *
    bandwidth 100 *
    description “AutoQoS created”
    ip address 111.111.2.2 255.255.255.0 *
    service-policy output AutoQoS-Policy *
    ppp multilink *
    ppp multilink fragment-delay 10 *
    ppp multilink interleave *
    !
    map-class frame-relay AutoQoS-VoIP-FR-Serial4/1-102 *
    frame-relay cir 100000 *
    frame-relay bc 1000 *
    frame-relay be 0 *
    frame-relay mincir 100000 *
    no frame-relay adaptive-shaping *

    GIÁM SÁT GÓI TIN RỚT TRONG LƯU THÔNG LLQ SỬ DỤNG AUTOQoS
    Những ngưỡng đã được kích hoạt trong bảng báo động giám sát từ xa (Remote Monitoring – RMON alarm table) để giám sát gói tin rớt trong LLQ. Bảng mẫu sau được sử dụng:
    rmon event AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID log trap AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING
    description “AutoQoS SNMP traps for Voice” owner AUTOQOS_SNMP_OWNER
    rmon alarm AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID cbQosCMDropRate.pqid.cqid
    AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL absolute rising-threshold
    AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD falling-threshold
    AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID owner
    AUTOQOS_SNMP_OWNER

    Ghi chú: Những giá trị / tên được sử dụng:
    AUTOQOS_SNMP_EVENT_ID 33333
    AUTOQOS_SNMP_COMMUNITY_STRING AutoQoS
    AUTOQOS_SNMP_OWNER AutoQoS
    AUTOQOS_SNMP_ALARM_ID 33333 onwards
    AUTOQOS_SNMP_SAMPLE_INTERVAL 30 seconds
    AUTOQOS_SNMP_RISING_THRESHOLD 1 bps
    AUTOQOS_SNMP_FALLING_THRESHOLD 0
    Ghi chú: Giá trị pqid và cqid có nguồn gốc từ instance của policy map gắn liền với interface hay PVC.

    NHỮNG ĐIỀU KIỆN CÂN NHẮC VÀ NHỮNG GIỚI HẠN CỦA AUTOQOS VOIP:
    1. Tính năng Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ những interfaces và PVCs sau:
    Serial interfaces với PPP hay High-Level Data Link Control (HDLC)
    FR DLCIs (chỉ hỗ trợ point-to-point sub-interfaces)
    – Cisco AutoQoS không hỗ trợ FR multipoint interfaces
    ATM PVCs
    2. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ trên những ATM PVC có tốc độ thấp, trên point-to-point sub-interfaces mà thôi (băng thông đường truyền nhỏ hơn 768 kbps).
    3. Cisco AutoQoS VoIP hoàn toàn hỗ trợ trên những ATM PVCs (băng thông đường truyền lớn hơn 768 kbps).
    4. Câu lệnh auto qos voip chỉ hỗ trợ trên những interfaces/PVCs có hỗ trợ cấu hình service-policy.
    5. Câu lệnh auto qos voip sẵn có trong FR DLCIs, câu lệnh trên không thể được cấu hình là một phần của một class-map.
    6. Câu lệnh auto qos voip không hỗ trợ trên những router sub-interfaces.
    7. Cisco AutoQoS VoIP tự động tạo ra AutoQoS-Policy-Trust hay AutoQoS-Policy-UnTrust để điều khiển lưu thông VoIP trên một interface hay PVC; người dùng có thể hiệu chỉnh những cấu hình bên trong được tạo ra bởi AutoQoS policy map nếu muốn. Người dùng không nên cấu hình áp policy map sử dụng câu lệnh service-policy bằng tay trên một interface hay PVC bởi vì khi policy map được tạo ra kiểu như trên và những class map và access list liên quan đến nó sẽ không thể bị gỡ bỏ khi ta gõ no auto qos voip để khử kích hoạt AutoQoS. Khi ta thực hiện việc gỡ bỏ AutoQoS trên một interface hay PVC bằng câu lệnh no auto qos voip và trên interface hay PVC đó không có policy map nào được cấu hình bằng tay áp vào thì tất cả các policy map được tạo bởi Cisco AutoQoS cùng các map class và access list liên quan sẽ được gỡ bỏ ra khỏi interface hay PVC đó hoàn toàn.
    8. Tất cả những câu lệnh cấu hình mẫu (CLI) được tạo ra khi cấu hình Cisco AutoQoS trên một interface hay PVC có thể được hiệu chỉnh bằng tay bằng câu lệnh.
    9. Cisco AutoQoS không thể cấu hình được nếu đã có một QoS service-policy được áp trên interface hay PVC.
    10. Multi-link PPP (MLP) được cấu hình tự động trên interface serial có tốc độ thấp. Interface serial này phải có địa chỉ IP và địa chỉ IP này sẽ được đặt vào trong bó MLP. Cisco AutoQoS VoIP phải được cấu hình đồng thời ở phía đầu bên kia của đường truyền.
    11. Cisco AutoQoS VoIP không thể cấu hình được trên một FR-DLCI nếu đã có một map-class được áp trên DLCI đó.
    12. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ FR-DLCIs dạng point-to-point sub-interfaces.
    13. Nếu một FR-DLCI đã được gán cho một sub-interface, Cisco AutoQoS VoIP không thể được cấu hình từ một sub-interface khác.
    14. Đối với những kết nối giữa FR–DLCI tốc độ thấp với ATM-PVCs, người dùng phải gõ câu lệnh “auto qos voip fr-atm” để đảm bảo sự hoạt động chính xác.
    15. Multi-link PPP over Frame Relay (MLPoFR) được cấu hình tự động đối với những kết nối FR-DLCIs tốc độ thấp với FR-ATM. Subinterface phải có một địa chỉ IP (IP sẽe được đặt vào bó MLP). Cisco AutoQoS VoIP cũng phải được cấu hình phía kết nối của mạng ATM.
    16. Cisco AutoQoS VoIP không thể cấu hình được trên những kết nối FR-DLCIs tốc độ thấp với FR-to-ATM nếu một virtual template đã được cấu hình trên DLCI.
    17. Cisco AutoQoS VoIP chỉ hỗ trợ trên những ATM PVC có tố độ thấp (đường truyền dưới 768 kbps) trên những point-to-point sub-interfaces mà thôi (Cisco AutoQoS VoIP hỗ trợ hoàn toàn trên những ATM PVCs tốc độ cao).
    18. Câu lệnh no auto qos voip gỡ bỏ cấu hình Cisco AutoQoS. Nếu một interface hay PVC đã được cấu hình QoS được tạo ra bởi Cisco AutoQoS bọ xóa mà không gõ câu lệnh no auto qos voip, Cisco AutoQoS VoIP sẽ không hoàn toàn được gỡ bỏ ra một cáh đúng đắn.
    19. Những thông tin của Cisco AutoQoS SNMP chỉ đuợc đưa ra khi SNMP server được sử dụng kết hợp với Cisco AutoQoS.
    20. Chuỗi SNMP community “AutoQoS” phải có quyền “write”.
    21. Thiết bị khi được reload với cấu hình đã lưu, sau khi cấu hình Cisco AutoQoS và lưu vào NVRAM, sẽ xuất hiện vài messages cảnh báo có thể được tạo ra bởi những dòng lệnh ngưỡng RMON. Những messages cảnh báo trên có thể không cần quan tâm đến. để tránh sự xuất hiện thêm của những câu messages trên, ta lưu cấu hình vào NVRAM một lần nữa mà không thay đổi bất cứ gì trong cấu hình QoS.
    22. Trên những Cisco 7200 Series Routers and một số series bên dưới có hỗ trợ MQC QoS, một default class có thể sử dụng 25% băng thông có sẵn trên interface. Tuy nhiên, toàn bộ 25% băng thông này không được đảm bảo hoàn toàn cho default class. 25% băng thông trên được chia sẻ theo tỷ lệ cho những dòng lưu thông khác nhau và những lưu thông vượt quá giới hạn của những class khác. Mặc định, có tối thiểu 1% băng thông được giành riêng và đảm bảo cho default class, khoảng 99% băng thông còn lại được giành cho các class còn lại trên Cisco 7500 Series Routers.
    Đặng Hoàng Khánh
    Email: danghoangkhanh@vnpro.org
    ---------------------------
    VnPro - Cisco Authorised Training
    Discuss about Networking, especially Cisco technology: http://vnpro.org
    Discuss about Wireless: http://wifipro.org or http://wimaxpro.org
Working...
X