• If this is your first visit, be sure to check out the FAQ by clicking the link above. You may have to register before you can post: click the register link above to proceed. To start viewing messages, select the forum that you want to visit from the selection below.
Xin chào ! Nếu đây là lần đầu tiên bạn đến với diễn đàn, xin vui lòng danh ra một phút bấm vào đây để đăng kí và tham gia thảo luận cùng VnPro.

Announcement

Collapse
No announcement yet.

Phương thức gán địa chỉ IPv6 và cấu trúc IPv6 Header

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Phương thức gán địa chỉ IPv6 và cấu trúc IPv6 Header

    3.6 Phương thức gán địa chỉ IPv6

    Theo đặc tả của giao thức IPv6, tất cả các loại địa chỉ IPv6 được gán cho các Interface, không gán cho các Node. Mỗi địa chỉ IPv6 loại Unicast (gọi tắt là địa chỉ Unicast) được gán cho một Interface đơn. Vì mỗi Interface thuộc về một Node đơn, do vậy mỗi địa chỉ Unicast định danh một Interface sẽ định danh cho Node đó.

    Mỗi Interface đơn có thể được gán nhiều loại địa chỉ IPv6 (Cho phép cả 3 dạng địa chỉ đồng thời Unicast, Anycast, Multicast). Nhưng bắt buộc mỗi Interface phải được gán một địa chỉ Unicast Link-local nhằm phục vụ cho các kết nối Point-to-point.
    Theo thiết kế của IPv6, một Host có thể được định danh bởi các địa chỉ sau:

    - Một địa chỉ Link-local cho mỗi Interface gắn với Host đó.
    - Một địa chỉ Unicast được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ.
    - Một địa chỉ Loopback.
    - Một địa chỉ Multicast, mà Host đó là thành viên.
    Một Router nếu hỗ trợ IPv6 sẽ nhận biết được tất cả các loại địa chỉ mà Host
    chấp nhận kể trên, ngoài ra nó còn được gán các loại địa chỉ sau:
    - Tất cả các địa chỉ Multicast được gán trên Router.
    - Tất cả các địa chỉ Anycast được cấu hình trên Router.
    - Tất cả các địa chỉ Multicast của các nhóm thuộc Router quản lý.

    3.7 Cấu trúc IPv6 Header

    Internet Protocol Version 6 (IPv6) là một phiên mới của Internet Protocol, được
    thiết kế trên cơ sở IPv4 và cũng đã có một số thay đổi so với phiên bản IPv4 về:
    - Khả năng mở rộng địa chỉ.
    - Định dạng Header đơn giản hơn.
    - Hỗ trợ những Option mở rộng.
    - Hỗ trợ flow label.
    - Hỗ trợ Authentication.



    - Version : 4 bit giúp xác định phiên bản của giao thức (mang giá trị 6).
    - Class: 8 bit giúp xác định loại lưu lượng.
    - Flow label: 20 bit giá mỗi luồng dữ liệu.
    - Payload Length : 16 bit unsigned integer. Giúp xác định kích thước phần tải theo sau IPv6 Header .
    - Next-Header: 8 bit giúp xác định Header tiếp theo trong gói tin.
    - Hop Limit: 8 bit unsigned integer. Qua mỗi Node, giá trị này giảm 1 đơn vị
    (giảm đến 0 thì gói bị loại bỏ).
    - Source Address: 128 bit mang địa chỉ IPv6 nguồn của gói tin.
    - Destination Address: 128 bit mang địa chỉ IPv6 đích của gói tin.
    Email : vnpro@vnpro.org
    ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trung Tâm Tin Học VnPro
149/1D Ung Văn Khiêm P25 Q.Bình thạnh TPHCM
Tel : (08) 35124257 (5 lines)
Fax: (08) 35124314

Home page: http://www.vnpro.vn
Support Forum: http://www.vnpro.org
- Chuyên đào tạo quản trị mạng và hạ tầng Internet
- Phát hành sách chuyên môn
- Tư vấn và tuyển dụng nhân sự IT
- Tư vấn thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật hệ thống mạng

Network channel: http://www.dancisco.com
Blog: http://www.vnpro.org/blog
Working...
X